Các mệnh giá tiền A Rập – Đồng Riyal gồm có 6 mệnh giá đang được lưu thông rộng rãi tại đất nước Ả Rập Xê Út. Ký hiệu của tiền tệ này là SR/SAR, có giá trị không quá cao nếu so sánh với tiền Việt.
- Tổng hợp các mệnh giá tiền Lào trong lịch sử và đang lưu hành hiện nay
- Thông tin các mệnh giá tiền Úc trong lịch sử và đang được lưu hành hiện nay
- Các mệnh giá tiền Campuchia và tỷ giá quy đổi hiện nay
- Chi tiết về các mệnh giá tiền Thụy Sĩ cùng tỷ giá chuyển đổi
- Tổng hợp các mệnh giá tiền Canada & tỷ giá mới nhất
Các mệnh giá tiền A Rập đang lưu hành hiện nay
Đồng Riyal được phát hành lần đầu tiên khi đất nước Ả Rập Xê Út chính thức hình thành và có trên bản đồ thế giới. Loại tiền tệ này bao gồm cả tiền xu và tiền kim loại, trong đó cao nhất là 500 SR.
Bạn đang xem: Các mệnh giá tiền A Rập đang lưu hành trên thị trường hiện nay
Các mệnh giá tiền xu của Ả Rập
Tiền kim loại được đúc lần đầu vào năm 1925, thay đổi vào năm 1926 với chất liệu từ đồng sang đồng niken. Đến năm 1935, trên xu Qirsh và Riyal mới xuất hiện chữ Ả Rập Xê Út và được làm từ bạc.
Đến năm 1946, đồng niken được sử dụng trở lại, xuất hiện thêm số 65 trong bảng chữ số của quốc gia này. Mục đích của hành động là để phá vỡ độc quyền tình trạng đổi tiền xu nhỏ.
Đến năm 1963, đồng Halala ra đời và lưu thông đến tại ngày nay bên cạnh Qirsh và Riyal.
Tính đến thời điểm hiện tại, các mệnh giá tiền A Rập kim loại đang sử dụng là 1, 5, 10, 25, 50 Halala cùng 1, 2 Riyal.
Các đồng Halala:
Mệnh giá tiền Ả Rập là tiền giấy
Loại tiền giấy đầu tiên được phát hành là 10 Riyal ở thời điểm năm 1953. Đến năm 1954, Cơ quan tiền tệ Ả Rập Xê Út phát hành mệnh giá 1 Riyal và năm 1956 tờ 5 Riyal xuất hiện. Những tất cả đều dưới dạng biên lai hành hương Hajj chứ không phải tờ tiền thực sự.
Tờ Riyal chính thức xuất hiện lần đầu vào năm 1961 với giá trị gồm 1, 5, 10, 50 và 100. Phải đến năm 1983 thì mệnh giá lớn nhất tính đến hiện nay là 500 Riyal mới xuất hiện.
Thiết kế của các tờ tiền có sự thay đổi qua loạt phát hành, mới nhất là loạt thứ sáu năm 2016. Hình ảnh của các quốc vương được in trên tiền không giống với loạt thứ năm.
Đồng 1 Riyal
Tờ tiền có màu xanh lục nhạt với kích thước 133×63 (mm) phát hành ngày 31/7/2007. Mặt trước là hình King Abdullah Bin Abdul-Aziz al-Saud, tiền vàng cũ và mặt sau in hình trụ sở SAMA (Cơ quan Tiền tệ quốc gia).
5 Riyal
Đồng tiền này có màu tím, kích cỡ là 145×66 (mm) được in mới nhất vào ngày 26/12/2016.
Ở thời điểm 2007, mặt trước là King Abdullah Bin Abdul-Aziz al-Saud và Nhà máy lọc dầu Ras Tanorah. Sang loạt thứ sáu đổi thành Quốc vương Salman và Nhà máy lọc dầu tương tự.
Xem thêm : Các mệnh giá tiền đô la Mỹ được lưu hành hiện nay
Mặt sau tờ tiền được đổi từ Cảng Jubayl và Bến tàu chở dầu Ras Tanorah thành hoa.
10 Riyal
Tờ tiền màu nâu in mới vào ngày 26/12/2016 có kích thước 150×68 (mm). Mặt trước đổi từ hình King Abdullah Bin Abdul-Aziz al-Saud, Cung điện Almoraba thành Pháo đài và King Salman.
Mặt sau đồng 10 Riyal không còn là Trung tâm lịch sử Quốc vương Abdul Aziz nữa mà đổi thành toàn cảnh Riyadh.
50 Riyal
Tờ tiền này có màu xanh lục đậm có kích cỡ là 155×70 (mm) được phát hành năm 2016. Năm 2007 mặt trước tờ tiền in hình Vòm Đá tại Jerusalem và Abdullah Bin Abdul-Aziz al-Saud và mặt sau là Nhà thờ Hồi giáo Al-Aqsa.
Đến năm 2016, màu sắc được điều chỉnh trở nên nhạt hơn và hình ảnh in ở hai mặt cũng có chút thay đổi. Mặt trước vẫn là Vòm Đá tại Jerusalem nhưng đổi thành King Salman, mặt sau giữ nguyên.
100 Riyal
Đồng tiền màu đỏ phát hành ở lượt thứ sáu có mặt trước là Vòm Xanh của Thánh đường Nhà Tiên tri tại Medina cùng King Salman. Mặt sau tờ tiền có kích thước 160×72 (mm) là Thánh đường Al Madinah Al Monawarah giữ y như đợt phát hành 2007.
500 Riyal
Tờ tiền cao nhất trong các mệnh giá tiền Ả Rập có màu xanh dương, kích thước là 166×74 (mm) cũng là lớn nhất. Mặt trước in hình Ka’aba, Mecca cùng Quốc vương Abdulaziz Al Saud và mặt sau là Thánh đường Makkah Al Mukarramah.
Những mệnh giá tiền Ả Rập lớn nhất trong lịch sử
Trải qua các giai đoạn, mệnh giá tiền của quốc gia này cũng có sự khác biệt. Nếu xét đến giá trị lớn nhất thì phải chia thành từng loại như sau đây:
- Tiền xu: 2 Riyal được làm từ chất liệu lưỡng kim.
- Tiền giấy:
Trước năm 1983: 100 Riyal
Sau năm 1983: 500 Riyal
Đặc biệt là ở loạt tiền thứ năm và thứ sáu thì hình ảnh trên đồng 500 Riyal giống nhau dù các mệnh giá khác có sự thay đổi.
Ở kỳ phát hành năm 2007 hay 2016 tờ tiền có mệnh giá cao nhất này in hình của Quốc vương Abdulaziz Al Saud tại mặt trước và Thánh đường linh thiêng tại Makkah Al Mukarramah tại mặt sau.
Tỷ giá mệnh giá tiền Ả Rập quy đổi ra tiền Việt Nam
1 Riyal (SR/SAR) = 6.699,60 Việt Nam Đồng (VND).
Tỷ giá này có sự thay đổi khá lớn trong giai đoạn cuối năm 2024 khi giữa tháng 9 chỉ là 6538,39 Đồng nhưng đến 19/10 đã chạm ngưỡng gần 6.700 đồng.
Sự thay đổi này phụ thuộc vào tỷ giá của USD trên thị trường quốc tế. Bởi đồng Riyal được neo theo Đô la Mỹ kể từ năm 1986.
Xem thêm : Cập nhật các mệnh giá tiền Bảng Anh mới nhất năm 2024
Quỹ tiền tệ quốc tế cũng quy định cố định tỷ giá của Riyal với USD là 1 Riyal Ả Rập Xê Út bằng xấp xỉ 0.27 USD. Tỷ giá chính thức được công bố trên thị trường tiền tệ quốc tế vào ngày đầu tiên của năm 2003.
Đổi tiền Ả Rập Xê Út qua tiền Việt Nam ở đâu?
Để thực hiện chuyển các loại ngoại tệ thành VND cần đến các ngân hàng trong nước. Bạn có thể đến Vietcombank, Vietinbank, Techcombank,… cung cấp CCCD để được hỗ trợ.
Trung tâm Vàng bạc đá quý SJC cũng hỗ trợ việc quy đổi này để bạn thực hiện thuận tiện. Nếu cần rời Việt Nam gấp, bạn hãy đến các quầy đổi tiền của sân bay quốc tế để được cung cấp dịch vụ nhưng lưu ý là tỷ giá sẽ khác ngân hàng.
Tỉnh thành | Địa điểm |
Hà Nội |
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, P. Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm 1900 545413
27B Phan Đình Phùng, P. Quán Thánh, Quận Ba Đình (024) 85886279 |
Hồ Chí Minh |
2Bis-4-6 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Quận 1 1900 545413
196 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 (028) 35356569 |
Đà Nẵng |
537 Đường Trần Hưng Đạo, An Hải Tây, Sơn Trà 0236 3932 999
185 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Quận Hải Châu (0236) 3584567 |
Thừa Thiên – Huế | SJC Huế
Số 7 Hùng Vương, P. Phú Hội, TP. Huế (0234) 3933585 |
Cần Thơ | SJC Miền Tây – Cần Thơ
135 Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (0292) 3819685 |
Kết luận
Các mệnh giá tiền A Rập khá đa dạng, bao gồm cả những đơn vị rất nhỏ giúp việc trao đổi dễ dàng. Nếu muốn tìm hiểu thêm về các loại tiền của quốc gia khác, bạn hãy truy cập website menhgiatien.com.
Nguồn: https://menhgiatien.com
Danh mục: Các loại tiền